en ko vi

[Dạy trẻ tự kỷ] Khả năng bằng lời (4-5 tuổi)

19/05/2023
Bài hôm nay gồm các bài tập giúp trẻ tự kỷ từ 4-5 tuổi học khả năng bằng lời.
   

click icon  Tham khảo thêm:

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (3-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (3-4  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (4-5  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (5-6  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Khả năng bằng lời (0-1  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Khả năng bằng lời (1-2  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Khả năng bằng lời (2-3  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Khả năng bằng lời (3-4  tuổi)

217. NÊU TÊN NHỮNG HÌNH DẠNG

4- 5 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (4 - 5 tuổi)
• Cảm nhận thị giác (4 - 5 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (4 - 5 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện ngôn ngữ biểu cảm và sự chỉ định tên gọi

icon timeline Mục tiêu

Đồng nhất hóa bằng lời 3 hình dạng thông thường (hình vuông, hình tròn và hình tam giác).

icon timeline Dụng cụ

Miếng bìa cứng có dạng hình tròn, hình vuông và hình tam giác.

Tiến trình

Khi trẻ có thể đưa hình dạng đúng cho bạn theo lệnh “Con cho cô (hình tròn)”. (xem bài tập 176), bạn bắt đầu dạy trẻ nêu tên hình dạng.

Khi trẻ đưa hình dạng đúng cho bạn, bạn cầm hình dạng đó đưa trước mắt trẻ và lặp lại nhiều lần tên gọi đó để củng cố lại cho trẻ, rồi bạn hỏi trẻ “Hình dạng gì?”.

Lặp lại nhiều lần tên gọi hình dạng để trẻ quen phối hợp từ “hình dạng” với từ “hình tròn”, “hình vuông” và “hình tam giác”.

Sau khi đi hết tiến trình này một số lần, bạn ngập ngừng vài giây và chỉ nêu âm đầu.

Động viên trẻ tự phát âm và tiếp tục nói nguyên từ đó.

Lúc đầu những từ như “hình tam giác” rất khó đối với trẻ. Bạn chấp nhận và động viên khi trẻ nói gần đúng từ đó. Dần dần, khi trẻ thành thạo, bạn yêu cầu câu trả lời chính xác hơn cho tới khi trẻ có thể nói từ đó rõ ràng và một cách tự lập.

 

218. DIỄN ĐẠT LỢI ÍCH ĐỒ VẬT

4- 5 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (4 - 5 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (4 - 5 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng làm một cuộc đối thoại và hiểu biết lợi ích của đồ vật. 

icon timeline Mục tiêu

Giải thích bằng lời sự lợi ích những đồ vật thường dùng ở nhà.

icon timeline Dụng cụ

4 đồ vật thường dùng ở nhà (ví dụ, quyển sách, thìa, tách và đồ chơi).

Tiến trình

Khi trẻ biết những đồ vật thường dùng và có thể bắt chước bằng điệu bộ cách sử dụng đồ đó (xem bài tập 11 và 12), thử bảo trẻ diễn tả lợi ích của chúng. Ví dụ, đưa cho trẻ một quyển sách và nói “Con nhìn, quyển sách. Con làm gì với quyển sách?”. Như lần trước, người ta dạy trẻ học cách sử dụng đồ vật đúng, trẻ có thể đọc sách. Cũng vậy, trước khi đưa cho trẻ đồ vật tiếp theo, bạn do dự vài giây và nói “Con nhìn, cái thìa. Con làm gì với cái thìa? Với cái thìa, con ăn”.

Đừng đưa cho trẻ đồ vật mà trẻ không phải cố gắng lâu để diễn tả sự lợi ích của đồ vật đó. Chú ý nói rõ lợi ích của mỗi đồ vật để trẻ có mẫu mà bắt chước.

Lặp lại tiến trình bằng cách sủ dụng tất cả những đồ vật thường dùng của trẻ.

 

219. KHÁI NIỆM THỜI GIAN

4- 5 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (4 - 5 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (4 - 5 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện sự hiểu biết khái niệm thời gian và mở rộng từ vựng.

icon timeline Mục tiêu

Trả lời những câu hỏi đơn giản bằng một từ liên quan đến thời điểm sự kiện thường được xảy ra.

icon timeline Dụng cụ

Hình ảnh những người hăng say làm những hoạt động được biết (ví dụ chạy, ăn, ngủ).

Tiến trình

Chỉ cho trẻ một hình ảnh và cố gắng bảo trẻ giải thích những gì diễn ra trên hình ảnh đó. Ví dụ, chỉ cho trẻ hình một bé trai ngủ và hỏi “Bé trai làm gì?”. Nếu trẻ trả lời “ngủ”, bạn nói “Đúng rồi. Bé trai ngủ ban đêm”.

Lặp lại nhiều lần từ “ban đêm” liên kết với từ “ngủ”.

Lặp lại tiến trình với những hình ảnh khác chỉ những hoạt động được làm buổi sáng và trong ngày.

Khi trẻ đã nghe nhiều lần những từ “ban đêm”, “ban ngày” và “buổi sáng”, lặp lại bài tập được nâng cao hơn, bạn hỏi trẻ “Bé trai ngủ khi nào ?”. Nếu trẻ do dự, bạn nói với trẻ âm “đ” cho ban đêm và ban ra hiệu cho trẻ bổ sung từ đó.

Khi trẻ thành thạo, bạn đổi câu hỏi “Bé trai làm gì ban đêm?”. Thử bảo trẻ trả lời “Ngủ” mà không cho trẻ xem hình.

Động viên trẻ nghĩ đến những điều có thể được làm vào buổi sáng và trong ngày (ví dụ thức dậy, ăn sáng, đi học).

 

220. ĐẾM

4- 5 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (4 - 5 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (4 - 5 tuổi)
• Bắt chước bằng lời (4 - 5 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện từ vựng và khái niệm về số.

icon timeline Mục tiêu

Đếm cho tới 5 không trợ giúp.

icon timeline Dụng cụ

Hình khối.

Tiến trình

Xem trẻ có thể bắt chước âm của các số.

► Cố gắng bảo trẻ đưa số lượng hình khối mà bạn yêu cầu (đến 5).

Khi trẻ đưa cho bạn số lượng hình khối đúng, bạn đếm số lượng đó chậm chậm cho trẻ, đặt mỗi hình khối vào chồng được tách ra sau khi nêu tên số lượng.

Sau khi làm điều đó nhiều lần, bạn do dự trước khi nói con số và xem trẻ có tự nói con số đó không. Ví dụ, bạn nói “Con cho cô 3 hình khối”. Nếu trẻ đưa cho bạn đúng số khối, bạn đếm số khối đó cho trẻ “Một, hai”. Bạn ngập ngừng trước khi nói ba. Bạn cầm khối thứ ba nhìn trẻ và hỏi “Bây giờ đến số mấy?”. Động viên trẻ liền khi trẻ có khuynh hướng nói “ba”.

Lặp lại tiến trình này nhiều lần nhưng lúc đầu bạn chỉ yêu cầu trẻ xác định số cuối cùng của mỗi nhóm. Dần dần, khi trẻ thành thạo, bạn bảo trẻ xác định 2 số cuối của nhóm. Tăng dần số lượng khi khả năng bằng lời của trẻ được cải thiện.

 

221. NÊU MÀU SẮC

4- 5 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (4 - 5 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (4 - 5 tuổi)

icon timeline Mục đích

Phát triển cách dùng tính từ mô tả và cải thiện sự hiểu biết về màu sắc.

icon timeline Mục tiêu

Nêu 4 màu sắc cơ bản một cách biểu cảm.

icon timeline Dụng cụ

Khối màu (đỏ, vàng, xanh lá và xanh biển).

Tiến trình

Bạn ngồi vào bàn đối diện với trẻ. Đặt 4 khối màu trên bàn trước mặt trẻ. Khi trẻ có khả năng trả lời đúng yêu cầu bằng lời của bạn 9/10 lần “Con cho cô màu xanh” (xem bài tập 182), bạn bắt đầu làm việc trên sự hiểu biết biểu cảm về màu sắc của trẻ.

Khi làm bài tập, bạn lặp lại thường xuyên tên màu sắc, chú ý nói chậm và chính xác để trẻ có thể nghe những âm và quan sát miệng của bạn. Trong khi làm bài tập, bạn chỉ một hình khối và hỏi “Màu gì?”. Kích thích trẻ bằng cách nhắc tên màu. Nếu trẻ thử nêu tên màu, thưởng trẻ ngay và nói “Giỏi lắm, đó là (màu xanh)”.

► Tiếp tục làm bài tập này bằng cách thêm nhiều cơ hội giúp trẻ trả lời một cách biểu cảm. Đừng yêu cầu quá đối với trẻ lúc đầu vì trẻ cảm thấy dễ dàng hơn với vẻ cảm thụ của bài tập. Từ từ hướng dẫn trẻ gọi tên màu sắc càng lúc càng nhiều cho tới khi trẻ hiểu bài tập đó tốt hơn.

 

222. KỂ MỘT CÂU CHUYỆN - I

4- 5 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, đối thoại (4 - 5 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (4 - 5 tuổi)
• Xã hội hoá, tương tác cá nhân (4 - 5 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng ngôn ngữ biểu cảm và trí nhớ.

icon timeline Mục tiêu

Kể một câu chuyện được thấy gần đây với sự kích thích tối thiểu.

icon timeline Dụng cụ

Máy thu hình.

Tiến trình

Trẻ phải sử dụng khả năng ngôn ngữ đang phát triển thường xuyên và chính xác càng nhiều càng tốt. Trẻ cảm thấy làm việc tốt hơn khi trẻ không nghĩ rằng trẻ “học”, và vì trẻ thích truyền hình, sử dụng một cảnh của truyền hình để làm việc về khả năng đối thoại của trẻ. Khi trẻ nhìn một cảnh được ưa thích, ngắn, đơn giản, bạn đặt vài câu hỏi dễ cho trẻ về chủ đề mà trẻ vừa xem.

► Thử hướng dẫn trẻ kể cho bạn toàn bộ câu chuyện. Ví dụ nếu bạn nhìn vịt Donald, bạn có thể hỏi “Picsou làm gì?”. Khi trẻ làm một cử chỉ để trả lời, bạn có thể hỏi “Và rồi, sau đó, chuyện gì đã xảy ra?” Thử dẫn dắt trẻ kể cho bạn câu chuyện trong khả năng của trẻ.

Khi nói về những điều trẻ thích, trẻ sẽ học dễ dàng hơn.

 Đây là một bài tập cũng có thể được lặp lại trong giờ chơi của trẻ, để trẻ không nghĩ rằng người ta ép buộc trẻ “học”.

 


Nguồn tài liệu

Nội dung trong bài viết này được trích ra từ cuốn sách "Teaching Activities for Autistic Children: Individualized Assessment and Treatment for Autistic and Developmentally Disabled Children" của tác giả Eric Schopler và Margaret Lansing, Leslie Waters hiệu đính, được chuyển ngữ tiếng Việt từ tiếng Pháp bởi cô Trần Thị Khấn, cô Nguyễn Thị Khước và BS. Phạm Ngọc Khanh hiệu đính.

Nguồn tin: Eric Schopler

Xem thêm các tin khác

5 bước để nhận ra điểm mạnh ở trẻ

5 bước để nhận ra điểm mạnh ở trẻ

Các loại điểm mạnh ở trẻ em

Các loại điểm mạnh ở trẻ em

Cách khen ngợi giúp xây dựng lòng tự trọng cho trẻ em

Cách khen ngợi giúp xây dựng lòng tự trọng cho trẻ em

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây