en ko vi

[Dạy trẻ tự kỷ] Khả năng bằng lời (2-3 tuổi)

15/05/2023
Bài hôm nay gồm các bài tập giúp trẻ tự kỷ từ 2-3 tuổi học khả năng bằng lời.
   

click icon  Tham khảo thêm:

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (3-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (3-4  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (4-5  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (5-6  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Khả năng bằng lời (0-1  tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Khả năng bằng lời (1-2  tuổi)

203. ĐỀ NGHỊ CHỈ MỘT TỪ

2- 3 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (2 - 3 tuổi)
• Bắt chước  âm thanh (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (2 - 3 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng giao tiếp và phát triển từ vựng.

icon timeline Mục tiêu

Bộc lộ nhu cầu hoặc ước muốn nhờ vào từ.

icon timeline Dụng cụ

Cầu thang, xe đạp 3 bánh, trái bóng.

Tiến trình

Trong cách dạy ngôn ngữ biểu lộ, điều quan trọng là nắm bắt ít nhất tình huống trong ngày để làm việc ngôn ngữ với trẻ. Ví dụ, khi trẻ muốn xuống cầu thang để chơi, bạn do dự một phút ở đầu cầu thang và hỏi “Con muốn làm gì?”. Sau đó bạn nói nhỏ với trẻ “Đi xuống” bằng cách nhấn mạnh từ “đi xuống”. Bạn giữ trẻ ở đầu cầu thang cho tới khi trẻ phát ra âm gần giống từ “xuống”.

Lặp lại từ chính này thường xuyên nếu cần.

Nhiều bài tập khác có thể cùng dạng này bao gồm yếu tố bảo trẻ nói “đẩy” hoặc “kéo” trước khi chơi với trẻ trên xe đạp 3 bánh hoặc bảo trẻ nếu muốn “đá bóng” hoặc “tưng bóng” hay không.

Nhiều từ hay như “cù lét”, “hôn” hoặc “mở”. Ở giai đọan này trẻ đã phát ra từ, vậy điều quan trọng là dạy trẻ khi nào sử dụng từ và sử dụng như thế nào.

Khi bạn giảm bớt câu hỏi có câu trả lời là một từ, trẻ học được ý nghĩa chính xác của mỗi từ và khi nói ra từ đó, trẻ có thể đạt được điều trẻ muốn.

 

204. CON MUỐN GÌ ?

2- 3 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (2 - 3 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng ngôn ngữ biểu cảm và từ vựng.

icon timeline Mục tiêu

Chỉ một ước muốn bằng cách nêu một đồ vật được yêu thích trong 2 đồ vật lựa chọn.

icon timeline Dụng cụ

3 đôi đồ vật thường dùng ở nhà mà trẻ biết rõ (một vật của mỗi đôi phải là cái gì mà trẻ thích nhiều nhất).

Tiến trình

Trẻ phải học sử dụng lời nói để đạt được những gì trẻ muốn. Để có kết quả tốt, bước đầu cho trẻ chọn giữa 2 đồ vật mà một cái trẻ thích nhất, còn cái kia trẻ không thích.

Bạn ngồi vào bàn, đối diện với trẻ và để một cặp đồ vật trên bàn giữa bạn và trẻ.Ví dụ bạn có thể sử dụng một cái xe hơi nhỏ và một cái nắp (chú ý vật kia là vật không thu hút trẻ)

Cầm hai tay trẻ trong tay bạn, hướng tay trẻ tới mỗi đồ vật và nêu tên đồ vật một cách chậm rãi và rõ ràng.

Lặp lại tên đồ vật nhiều lần (chú ý là tay trẻ luôn tiếp xúc với đồ vật khi bạn nêu tên đồ vật đó). Với cách đó trẻ dễ phối hợp tên gọi với đồ vật.

Tiếp tục giữ bàn tay trẻ cách xa đồ vật, bạn hỏi trẻ: “Con muốn gì?” Trong khi giữ tay trẻ, bạn cho trẻ hiểu là trẻ không đạt được những gì trẻ muốn nếu trẻ không nói bằng lời.

Nếu trẻ nói từ “xe hơi” hoặc chỉ phát âm được một phần, thưởng trẻ ngay bằng cách khen trẻ và cho trẻ chơi đồ chơi đó vài phút.

Tiếp tục tiến trình đó cho đến khi tất cả các cặp đồ chơi được sử dụng. Ghi nhận những đồ vật mà trẻ thích gọi tên hơn. Bạn xem có mối quan hệ trong các âm của các từ không. Ví dụ trẻ có khả năng phát ra những âm gần nhau bắt đầu bằng “K” (ca) hoặc “B” (ba) không? Những âm dễ nhất thường là P, B, M, N, D, K, và T.

 

205. SỞ HỮU

2- 3 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, biểu cảm (2 - 3 tuổi)
• Xã hội hoá, tương tác cá nhân (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (2 - 3 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện biểu cảm bằng lời và dạy cách sử dụng sở hữu.

icon timeline Mục tiêu

Xác định đồ vật thuộc về người nào.

icon timeline Dụng cụ

Đồ vật thuộc về những thành viên trong gia đình và nhận biết rõ ràng chúng thuộc về họ (ví dụ chiếc giày của ba, áo đầm của mẹ, xe tải của A và búp bê của B).

Tiến trình

Bạn ngồi vào bàn với trẻ và đặt 4 đồ vật trên bàn trước mặt trẻ. Bạn lấy mỗi đồ vật cá nhân và xác định cho trẻ đồ vật đó thuộc về ai. Bạn nói “chiếc giày của ba” hoặc “xe tải của con”. Bạn nhấn mạnh tên và sở hữu.

Sau khi xác định mỗi đồ vật cho trẻ, bạn nói “Con đưa cho cô chiếc giày của ba”.

Bạn lặp lại tiến trình này cho đến khi trẻ có thể đưa cho bạn tất cả những đồ vật mà bạn yêu cầu theo tên của người có đồ vật đó.

Khi trẻ có khả năng xác định đồ vật, bạn lặp lại bài tập và hỏi trẻ “giày của ai?”. Nếu trẻ ngập ngừng, bạn có thể gợi ý cho trẻ bằng cách phát âm đầu. Động viên trẻ ngay mỗi lần trẻ xác định người có vật sở hữu.

Bạn đừng mong đợi những gì lúc đầu trẻ dùng giới từ “của”. Ví dụ “giày ba” là câu trả lời có thể chấp nhận. Tuy nhiên bạn tiếp tục nhấn mạnh giới từ “của” cho tới khi trẻ bắt đầu tự sử dụng.

 

206. TRÒ CHƠI CÓ - KHÔNG

2- 3 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (2 - 3 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện sự hiểu biết tên và đồ vật và phát triển khả năng nghe những câu hỏi ngắn và trả lời chính xác “có” hoặc “không”.

icon timeline Mục tiêu

Dùng “có” hoặc “không” một cách chính xác bằng cách nhìn đồ vật và trả lời câu hỏi “Có phải đây là?”

icon timeline Dụng cụ

Hai hộp nhỏ, 5 đến 8 vật dụng thường dùng trong nhà mà trẻ biết (giày, tách, bóng, thìa, xà phòng).

Tiến trình

Bạn ngồi vào bàn đối diện trẻ với 2 cái hộp được đặt trên bàn giữa bạn và trẻ. Bạn chỉ cho trẻ mỗi đồ vật mà bạn dùng, sau đó bỏ chúng hết vào một hộp. Khi chỉ cho trẻ mỗi đồ vật, bạn giúp trẻ hiểu bài tập gồm mấy phần.

Bạn lấy một đồ vật trong hộp và cầm cho trẻ xem. Bạn chắc chắn trẻ nhìn đồ vật đó và hỏi trẻ “Có phải chiếc giày không?”. Lúc đầu chắc bạn phải trả lời câu hỏi để trẻ bắt chước câu trả lời. Bạn nói “Không, đây không phải là chiếc giày”.

Bạn để đồ vật đó trong hộp khác để trẻ biết là bạn đã làm xong với đồ vật đó. Bạn cũng làm như vậy với mỗi đồ vật cho tới khi tất cả các đồ vật được để trong hộp làm xong.

Lúc đầu trẻ chỉ có thể trả lời “có”hoặc “không” hoặc gật, lắc đầu.

Khi trẻ đã quen với bài tập, động viên trẻ lặp lại nguyên câu. Ví dụ “đúng, đây là cái tách”. Bạn bắt đầu với một số ít đồ vật sau tăng dần lên số đồ vật để cải thiện sự tập trung của trẻ.

Khi chọn lựa đồ dùng cho trò chơi này, bạn chú ý lấy đồ vật mà trẻ biết tên, nếu không thì bài tập quá rối đối với trẻ. Bạn khái quát hóa câu trả lời bằng “có”hoặc “không” suốt ngày bằng cách đặt câu hỏi đơn giản như “con muốn đi đến ghế xít đu không?” hoặc “ có phải tên con là...?”

 
 

207. KỂ TÊN CÁC CON VẬT

2- 3 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (2 - 3 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện từ vựng

icon timeline Mục tiêu

Kể tên 4 con vật không trợ giúp.

icon timeline Dụng cụ

Thú nhồi bông hoặc hình ảnh thú.

Tiến trình

Trong khi bạn giúp trẻ xác định các con vật (xem bài tập 177), thỉnh thoảng bạn xem trẻ có khả năng nêu tên con vật một cách biểu cảm không.

Để 4 con vật trên bàn trước mặt trẻ, bạn bảo trẻ đưa cho bạn con vật khi bạn nói “Đưa cho cô (con chó)”. Bạn lặp lại tên con thú nhiều lần sau khi trẻ đưa cho bạn con thú đó.

Sau khi trẻ đưa cho bạn tất cả con thú theo yêu cầu, bạn lấy một tấm hình và chỉ cho trẻ. Bạn hỏi “Cái này là cái gì con?”. Nếu trẻ cần trợ giúp, bạn cho trẻ âm đầu sau đó bạn do dự để trẻ hoàn tất từ đó. Bạn động viên trẻ ngay khi trẻ nói tên con vật.

Bạn đừng quá nhấn mạnh khía cạnh biểu cảm của bài tập ngay lúc đầu vì trẻ sẽ lúng túng. Dần dần trẻ quen với phần biểu cảm của bài tập, bạn giảm phần thụ cảm và giúp trẻ nêu tên con vật khi bạn đưa những con vật ấy cho trẻ.

 

208. KỂ TÊN NHỮNG ĐỒ VẬT

2- 3 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, sắp xếp cùng loại (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, đọc (2 - 3 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng bộc phát trả lời những câu hỏi và nêu tên các đồ vật.

icon timeline Mục tiêu

Nêu một loạt đồ vật trong một loại được biết chỉ dựa trên cơ bản cảm nhận bằng mắt.

icon timeline Dụng cụ

Đồ vật thường dùng ở nhà nhóm lại từng loại (ví dụ, đồ ngon để ăn: táo, chuối, khoanh bánh ngọt và bánh bít quy)

Tiến trình

Khi trẻ có khả năng xác định những đồ vật cùng một loại hoặc trẻ chỉ hoặc trẻ đi tìm những đồ vật đó (xem bài tập 175), bạn bắt đầu dạy trẻ xác định những đồ vật đó một cách biểu cảm. (Chủ yếu bạn theo dõi cùng phương pháp mà bạn sử dụng để xác định thụ cảm những đồ vật)

Bạn để rải rác những đồ vật ở mọi nơi xung quanh phòng mà trẻ có thể thấy chúng rõ ràng từ nơi trẻ ngồi với bạn. Bạn hỏi “Con, cái gì để ăn?”. Bạn nhấn mạnh rõ ràng loại đó.

Lúc đầu, trẻ có thể chỉ hoặc đi tìm đồ vật vì đó là công việc của bài tập trước. Lần này, bạn ngăn chặn trẻ đứng dậy để tìm đồ vật. Khi trẻ chỉ đồ vật thích hợp, bạn nói “Con ơi, cái gì đây?”. Chính bạn nêu tên đồ vật một số lần và cho trẻ lặp lại từ đó.

Vì đa số những từ này sẽ khó đối với trẻ, bạn nên mong đợi những câu trả lời không đầy đủ. Càng lúc bạn tiếp tục bài tập, bạn khuyến khích trẻ nói một cách chính xác hơn.

Nếu trẻ không tìm tất cả những đồ vật cùng một loại, bạn gây sự chú ý của trẻ trên những đồ vật còn lại và tiếp tục cùng một tiến trình.

 Khi bạn gia tăng nhiều loại mà trẻ có thể xác định một cách biểu cảm và thụ cảm, trẻ bắt đầu học sự phân biệt giữa “Ở đâu có cái gì màu xanh?” trẻ phải chỉ, và “Cái gì màu xanh?” trẻ phải nêu tên.

  

209. HIỂU CÂU

2- 3 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Khả năng lời bằng lời, từ vựng (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, sắp xếp cùng loại (2 - 3 tuổi)
• Kỹ năng nhận thức, đọc (2 - 3 tuổi)

icon timeline Mục đích

Dùng những câu có cấu trúc đơn giản một cách biểu cảm.

icon timeline Mục tiêu

Nhìn hình ảnh và mô tả hình ảnh bằng một câu 3 hoặc 4 từ gồm chủ từ và động từ.

icon timeline Dụng cụ

Tờ giấy cứng lớn, hình ảnh người đang làm những việc thường ngày (ví dụ, chạy, đi, ngủ).

Tiến trình

 Bạn chia tờ giấy cứng làm đôi, phân nửa với tựa đề “AI” và phân nửa với tựa đề “LÀM CÁI GÌ”. Bạn để tờ giấy cứng này trên bàn trước mặt trẻ. Bạn chuẩn bị một lô hình với ba ví dụ của một người đang hoạt động (ví dụ 3 hình ảnh một người đang đi).

Nếu bạn cũng sử dụng bài tập này để đọc, bạn viết vào mỗi hình điều tương ứng.

Chỉ cho trẻ một hình và mô tả hành động. Bạn nói “Con nhìn này, người đàn ông đi”. Đặt hình đó phía trên tờ giấy cứng khi bạn chắc chắn là trẻ nhìn hình.

Bạn lấy tiếp một hình khác cùng hoạt động (chú ý nhân vật phải cùng giới tính với hình) và đặt hình đó phía bên “AI” của tờ giấy cứng.

Hướng sự chú ý của trẻ về phía hình thứ hai và nói “Con nhìn này, ai?”. Cố gắng cho trẻ nói “người đàn ông”. Nếu trẻ không trả lời, hướng sự chú ý của trẻ về phía hình thứ nhất và lặp lại câu “người đàn ông đi”, rồi hướng sự chú ý của trẻ vào hình thứ hai và lặp lại câu đó. Sau đó bạn nói “Ai? Người đàn ông”.

Lặp lại tiến trình đó với hình thứ ba và phía bên “LÀM CÁI GÌ” của tờ giấy cứng. Bạn hỏi trẻ “Ông đó làm gì?”. Sau cùng cho trẻ phối hợp hai ý để làm một câu.

Lặp lại tiến trình đó với những hoạt động khác đơn giản như chạy, leo lên ngựa, lái xe hơi, bơi hoặc nhảy. (Bạn đảm bảo là trẻ biết họat động và giới tính của 3 nhân vật trên hình được dễ dàng nhận biết.)

 
Screenshot 2023 04 30 at 16 14 42
Thẻ hình để dạy câu hỏi
 


Nguồn tài liệu

Nội dung trong bài viết này được trích ra từ cuốn sách "Teaching Activities for Autistic Children: Individualized Assessment and Treatment for Autistic and Developmentally Disabled Children" của tác giả Eric Schopler và Margaret Lansing, Leslie Waters hiệu đính, được chuyển ngữ tiếng Việt từ tiếng Pháp bởi cô Trần Thị Khấn, cô Nguyễn Thị Khước và BS. Phạm Ngọc Khanh hiệu đính.

Nguồn tin: Eric Schopler

Xem thêm các tin khác

5 bước để nhận ra điểm mạnh ở trẻ

5 bước để nhận ra điểm mạnh ở trẻ

Các loại điểm mạnh ở trẻ em

Các loại điểm mạnh ở trẻ em

Cách khen ngợi giúp xây dựng lòng tự trọng cho trẻ em

Cách khen ngợi giúp xây dựng lòng tự trọng cho trẻ em

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây