en ko vi

[Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (1-2 tuổi)

28/04/2023
Bài hôm nay gồm các bài tập giúp trẻ tự kỷ từ 1-2 tuổi học kỹ năng nhận thức.
   

click icon  Tham khảo thêm:

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Bắt chước (3-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Cảm nhận (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tổng quát (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Vận động tinh (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (0-1 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (1-2 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (2-3 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (3-4 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (4-5 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Phối hợp mắt-bàn tay (5-6 tuổi)

► [Dạy trẻ tự kỷ] Kỹ năng nhận thức (0-1 tuổi)

165. KẾT HỢP NHỮNG ĐỒ VẬT THƯỜNG DÙNG - II

1- 2 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Kỹ năng nhận thức, kết hợp (1 - 2 tuổi)
• Cảm nhận thị giác (1 - 2 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng kết hợp và sự chú ý bằng mắt.

icon timeline Mục tiêu

Nhìn bàn tay của người dạy và tìm ra một trong 4 đồ vật giống như đồ vật mà bàn tay người dạy cầm.

icon timeline Dụng cụ

Bốn đôi đồ vật giống nhau (tất, kẹp phơi đồ, hình khối, thìa, bút chì bột màu, v,v...), hộp nhỏ.

Tiến trình

Đặt một trò chơi với 4 đồ vật trên bàn trước trẻ. Bạn giữ trò chơi những đồ vật kết hợp trên đầu gối bạn sao cho trẻ không thấy đồ vật đó.

Đặt hộp ở cạnh bàn gần trẻ. Bạn đưa một đồ vật của bạn và cho trẻ tìm vật kết hợp trong trò chơi của trẻ. Ví dụ bạn đưa chiếc tất và nói “con cho cô chiếc tất”. Bạn chỉ vào số đồ vật của trẻ. Khi trẻ lượm hoặc chỉ đúng đồ vật, bạn khen trẻ và để hai đồ vật vào hộp.

Lặp lại bài tập cho tới khi tất cả đồ vật nằm trong hộp.

166. KẾT HỢP NHỮNG ĐỒ VẬT THƯỜNG DÙNG - II

1- 2 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Kỹ năng nhận thức, kết hợp (1 - 2 tuổi)
• Cảm nhận thị giác (1 - 2 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng kết hợp và sự chú ý bằng mắt.

icon timeline Mục tiêu

Tìm ra trong số những đồ vật, không lơ đễnh, đồ vật nào được kết hợp với đồ vật được xác định.

icon timeline Dụng cụ

Bốn đôi đồ vật giống nhau, hộp lớn.

Tiến trình

Để tất cả đồ vật trong hộp và bạn ngồi dưới đất, hộp đặt giữa trẻ và bạn. Bạn lấy một đồ vật trong hộp ra và cầm cho trẻ thấy. Bạn nói “con nhìn này, con tìm chiếc tất đi”. Rồi bạn chỉ vào hộp và giúp trẻ tìm những đồ vật trong hộp cho tới khi trẻ tìm được chiếc tất khác. Rồi bạn để cặp đó một bên rồi thưởng trẻ.

Lặp lại bài tập cho tới khi tất cả các đồ vật được lấy ra khỏi hộp.

Bạn không bắt đầu bài tập này trước khi trẻ tìm ra một đồ vật kết hợp với một đồ vật được nêu ra trong số những đồ vật giới hạn. (xem bài tập 165)

167. KẾT HỢP HÌNH ẢNH VÀ ĐỒ VẬT

1- 2 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Kỹ năng nhận thức, kết hợp (1 - 2 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng nhận thức kết hợp.

icon timeline Mục tiêu

Kết hợp 5 hình ảnh đồ vật đơn giản với chính đồ vật đó.

icon timeline Dụng cụ

5 đồ vật thường dùng với hình ảnh kết hợp (những hình ảnh có thể hoặc được vẽ hoặc được cắt trong sách hình hoặc sách tô màu).

Tiến trình

Để những hình ảnh trên bàn trước trẻ và giữ những đồ vật được kết hợp trên đầu gối bạn để trẻ không lo ra. Đưa từng đồ vật cho trẻ và cho trẻ đặt chúng trên hình ảnh tương ứng. Lúc đầu có thể cần bắt đầu chỉ một hình ảnh và chỉ một đồ vật. (Ví dụ: cho trẻ ngồi vào bàn, trước mặt trẻ là hình ảnh một cái thìa. Bạn đưa cho trẻ cái thìa và nêu tên đồ vật. Cho trẻ đặt thìa trên hình rồi thưởng trẻ ngay).

Khi trẻ nắm được ý kết hợp hình và đồ vật, bạn đặt 2 hình trước trẻ để trẻ phải chọn lựa (ví dụ bạn đặt trước mặt trẻ hình ảnh một cái thìa và một chiếc giày và đưa cho trẻ cái thìa. Nếu trẻ để cái thìa trên hình đúng, bạn nói “đúng rồi, cái thìa” và thưởng trẻ ngay. Nếu trẻ thử đặt cái thìa vào hình không đúng, bạn lặp lại “cái thìa” và hướng dẫn bàn tay trẻ về phía hình đúng.)

Lặp lại bài tập bằng cách thêm dần nhiều hình ảnh hơn cho đến khi trẻ làm được 5 hình trong một buổi.

Screenshot 2023 04 18 at 12 10 27
Đồ vật thông dụng và hình ảnh tương ứng
 

168. LỰA CHỌN ĐƠN GIẢN

1- 2 tuổi

icon timeline Cảm nhận

​• Kỹ năng nhận thức, sắp xếp cùng loại (1 - 2 tuổi)
• Cảm nhận thị giác (1 - 2 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện khả năng nhận thức chọn lựa và sự chú ý bằng mắt.

icon timeline Mục tiêu

Chọn lựa hai nhóm đồ vật không trợ giúp.

icon timeline Dụng cụ

2 mâm để lựa, 4 bút chì bột màu, 4 hạt chuỗi.

Tiến trình

Đặt 2 mâm chọn lựa trước trẻ và để một hạt chuỗi trên một mâm và 1 cây bút chì màu trên mâm kia.

Bạn đưa cho trẻ những cây bút chì màu và nói “con bỏ nó vào đây” và chỉ vào mâm đúng. Bạn chỉ hướng dẫn bàn tay trẻ khi trẻ thử để đồ vật vào mâm sai.

Khi trẻ đã để tất cả bút chì màu vào giỏ, bạn lặp lại bài tập với các hạt chuỗi. Bạn cố gắng chỉ hạt chuỗi đầu tiên rồi sau đó cho lệnh miệng mà thôi. Nếu trẻ không theo, bạn tiếp tục chỉ lâu hơn. Bạn cố giảm dần tất cả sự chỉ dẫn bằng mắt.

Lặp lại nhiều lần bài tập cho đến khi trẻ có thể lấy một đồ vật trong bàn tay bạn và đặt đúng vào mâm mà không trợ giúp.

► Sau khi lặp lại bài tập nhiều lần, bạn bắt đầu xen kẽ bút chì màu và hạt chuỗi. Lúc đầu bạn đảm bảo là bước tiếp theo rõ ràng dễ nhận thấy.

Screenshot 2023 04 18 at 12 13 16
Chọn lựa đơn giản hai mâm
 

169. ĐỊNH VỊ DỄ DÀNG ĐỒ VẬT

1- 2 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (1 - 2 tuổi)
• Cảm nhận thị giác (1 - 2 tuổi)
• Vận động tinh, tự chủ (1 - 2 tuổi)

icon timeline Mục đích

Phát triển sự hiểu biết dễ thụ cảm tên đồ vật thường dùng và cải thiện khả năng nhìn để tìm.

icon timeline Mục tiêu

Ngồi ở bàn, đảo mắt nhìn phòng và chỉ một đồ vật xác định không trợ giúp để trả lời câu hỏi “Đồ vật gì... ở đâu?”

icon timeline Dụng cụ

Bàn làm việc, hai ghế, bốn đồ vật thông thường mà trẻ biết rõ.

Tiến trình

Chọn 4 đồ vật thông dụng mà trẻ hiểu tên. Những lần đầu tiên bạn làm bài tập, bạn ngồi vào bàn với trẻ và đặt 4 đồ vật trước trẻ. Chỉ cho trẻ từng đồ vật và nêu từng tên.

Rồi đặt những đồ vật vào vị trí dễ thấy quanh phòng. Bạn cầm hai bàn tay trẻ trên bàn và hỏi “Trái bóng đâu con?”. Không cho trẻ đứng dậy để tìm bóng, nhưng cho trẻ ngồi trên ghế, nhìn quanh phòng rồi chỉ vị trí trái bóng. Điều quan trọng là trẻ học cách sử dụng điệu bộ giống như chỉ.

Lặp lại bài tập với 4 đồ vật. Nếu trẻ không tìm đồ vật bằng cách nhìn quanh phòng, bạn lặp lại câu hỏi và vừa hướng sự chú ý của trẻ vào những đồ vật khác nhau vừa hỏi: “Có phải trái bóng kia không?” Sau cùng khi trẻ nhìn trái bóng, bạn thả một bàn tay của trẻ và giúp trẻ chỉ trái bóng.

Động viên trẻ lặp lại tên đồ vật nếu trẻ biết nói một ít.

Nếu trẻ đã chỉ 4 đồ vật, bạn nói “con đi tìm trái bóng” và cho trẻ đứng dậy đi tìm trái bóng (Bạn chú ý nhấn mạnh sự khác nhau giữa “Trái bóng ở đâu?” và “con đi tìm trái bóng”.)

Khi trẻ có khả năng định vị và chỉ những đồ vật sau khi nhìn, trong lúc bạn đặt những đồ vật ấy trong phòng, bạn tiếp tục bài tập nhưng đặt đồ vật trước khi trẻ vào phòng. (Chú ý tất cả những đồ vật phải để rõ ràng dễ thấy ở chỗ của chúng).

170. HỌC TÊN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH

1- 2 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (1 - 2 tuổi)

icon timeline Mục đích

Phát triển sự nhận dạng những thành viên trong gia đình.

icon timeline Mục tiêu

Đưa đồ vật cho một thành viên được xác định trong gia đình theo yêu cầu bằng lời.

icon timeline Dụng cụ

Tất cả đồ vật thông thường trong nhà hoặc đồ chơi mà trẻ biết rõ.

Tiến trình

Trong lúc dạy tên cho trẻ, chú ý dạy trẻ mỗi lần một tên. Cho trẻ ngồi trước mặt bạn trên ghế hoặc dưới đất. Bạn đưa cho trẻ một đồ vật mà trẻ biết như trái bóng, và nói “con đưa trái bóng cho (mẹ) đi”. Bạn đưa bàn tay bạn để chỉ cho trẻ phải cho bạn trái bóng.

Lặp lại bài tập này nhiều lần. Khi trẻ có thể đưa cho bạn trái bóng không khó khăn, bạn thêm người thứ hai, cho người thứ hai ngồi cạnh bạn trước mặt trẻ và nói: “con đưa trái bóng cho (mẹ) đi”. Và bạn đưa bàn tay của bạn. Rồi bạn trả trái bóng lại cho trẻ và nói: “con đưa trái bóng cho (ba) đi”. Bạn dẫn người thứ hai đưa bàn tay ra. Nếu trẻ thử đưa bóng cho bạn, bạn hướng sự chú ý của trẻ vào người khác và lặp lại trình tự, nhấn mạnh tên gọi.

Lặp lại bài tập nhiều lần cho đến khi trẻ bắt đầu chú ý đến sự khác biệt các tên gọi.

Khi bài tập trở nên rõ ràng hơn đối với trẻ, bạn ngưng đưa bàn tay bạn ra và xem trẻ có quyết định đem trái bóng cho ai (mà không cần thấy dấu hiệu đưa bàn tay.)

Khi trẻ có thể phân biệt được hai tên gọi, bạn thêm tên thứ ba. Mỗi lần như thế, bạn lặp lại tòan bộ trình tự.

171. CÂU CÓ ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ

1- 2 tuổi

icon timeline Cảm nhận

• Kỹ năng nhận thức, ngôn ngữ thụ cảm (1 - 2 tuổi)
• Bắt chước, vận động (1 - 2 tuổi)

icon timeline Mục đích

Cải thiện sự hiểu biết lệnh bằng lời.

icon timeline Mục tiêu

Dạy ý nghĩa của động từ nối với danh từ

icon timeline Dụng cụ

Trái bóng.

Tiến trình

Khi trẻ có khả năng đưa cho bạn trái bóng bằng cách đáp ứng yêu cầu của bạn (xem bài tập 166), bạn bắt đầu dạy trẻ từ với những việc làm khác với trái bóng. Bạn bắt đầu nhấn mạnh lệnh: “Đưa trái bóng” nhấn mạnh rõ động từ, bạn đưa bàn tay bạn ra và bảo trẻ đưa cho bạn trái bóng. Rồi bạn nói “Con nhìn này, lăn trái bóng” (bạn đảm bảo là trẻ quan sát bạn và bạn lăn bóng về phía tường)

Bạn đưa bóng cho trẻ và hướng dẫn bàn tay trẻ lăn bóng trong khi đó bạn lặp từ “lăn trái bóng”. Lặp lại nhiều lần lệnh “lăn trái bóng” trước khi bạn có ý định pha lẫn hai lệnh.

Khi bạn bắt đầu cho 2 lệnh “đưa trái bóng” và “lăn trái bóng”, bạn nói 2 lệnh đó, lệnh nào cũng được cho đến khi trẻ có thể thực hiện mỗi lệnh theo yêu cầu.

Lặp lại bài tập này, thêm vào các lệnh khác như “ném”, “ tâng” hoặc “đá”. Mỗi lần bạn chỉ thêm một động từ thôi.

Khi trẻ học thêm một lệnh mới, bạn chú ý xen lệnh mới vào những lệnh trẻ đã học (mỗi lần như thế bạn đừng quên nhấn mạnh động từ để trẻ cảm nhận được sự khác biệt).


Nguồn tài liệu

Nội dung trong bài viết này được trích ra từ cuốn sách "Teaching Activities for Autistic Children: Individualized Assessment and Treatment for Autistic and Developmentally Disabled Children" của tác giả Eric Schopler và Margaret Lansing, Leslie Waters hiệu đính, được chuyển ngữ tiếng Việt từ tiếng Pháp bởi cô Trần Thị Khấn, cô Nguyễn Thị Khước và BS. Phạm Ngọc Khanh hiệu đính.

Nguồn tin: Eric Schopler

Xem thêm các tin khác

Chậm nói: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Chậm nói: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

ADHD và chia sẻ quá mức

ADHD và chia sẻ quá mức

Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) khác gì so với mất tập trung thông thường?

Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) khác gì so với mất tập trung thông thường?

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây